Cách Giới Thiệu Tên Trong Tiếng Pháp

Cách Giới Thiệu Tên Trong Tiếng Pháp

Từ vựng tiếng Trung chủ đề trường học thường xoay quanh các từ và mẫu câu, hội thoại quen thuộc với học sinh, sinh viên. Nếu bạn muốn giới thiệu ngôi trường của mình với bạn bè bằng tiếng Trung nhưng chưa biết diễn đạt ra sao, hãy cùng Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt khám phá một số từ vựng tiếng Trung về trường học qua bài viết dưới đây!

Từ vựng tiếng Trung chủ đề trường học thường xoay quanh các từ và mẫu câu, hội thoại quen thuộc với học sinh, sinh viên. Nếu bạn muốn giới thiệu ngôi trường của mình với bạn bè bằng tiếng Trung nhưng chưa biết diễn đạt ra sao, hãy cùng Trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt khám phá một số từ vựng tiếng Trung về trường học qua bài viết dưới đây!

Mẫu 6 – Giới thiệu về lớp học của bạn

这是我的学校,它又大又漂亮。学校的教室十分宽敞,也十分干净,我们的老师对我们也十分友善。我们的学校在文具店的对面。我们的学校学习环境很好。我们在学校里学习得很开心!我爱我的学校!

/ Zhè shì wǒ de xuéxiào, tā yòu dà yòu piàoliang. Xuéxiào de jiàoshì shífēn kuānchǎng, yě shífēn gānjìng, wǒmen de lǎoshī duì wǒmen yě shífēn yǒushàn. Wǒmen de xuéxiào zài wénjù diàn de duìmiàn. Wǒmen de xuéxiào xuéxí huánjìng hěn hǎo. Wǒmen zài xuéxiào lǐ xuéxí dé hěn kāixīn! Wǒ ài wǒ de xuéxiào! /

Đây là trường của tôi, nó vừa to vừa đẹp. Các phòng học của trường rất rộng rãi và sạch sẽ, các giáo viên rất thân thiện với chúng tôi. Trường học chúng tôi đối diện cửa hàng văn phòng phẩm. Môi trường học tập ở đây rất tốt. Chúng tôi rất vui khi được học tập ở đây, tôi yêu trường của tôi.

Trên đây là một số kiến thức chia sẻ về từ vựng xoay quanh chủ đề trường học trong tiếng Hoa. Hãy cùng bổ sung trau dồi thêm để làm giàu vốn từ vựng cho bản thân nhé. Chúc bạn học tiếng Trung thật tốt. Liên hệ trung tâm Hoa Ngữ Tầm Nhìn Việt ngay để tham khảo các khóa học tiếng Trung từ cơ bản đến nâng cao cho học viên.

Tôi tên là Đỗ Trần Mai Trâm sinh viên tại trường Đại Việt Sài Gòn, khoa Ngoại Ngữ chuyên ngành tiếng Trung Quốc. Với kiến thức tôi học được và sự nhiệt huyết sáng tạo, tôi hy vọng có thể mang lại giá trị cao nhất cho mọi người. “Còn trẻ mà, bất cứ việc gì cũng đều theo đuổi rất mạnh mẽ. Hình như phải vậy mới không uổng công sống”.

Bài học tiếp theo trong chuỗi bài học tiếng Trung cơ bản cho người mới bắt tại nhà mà chúng mình giới thiệu đó là cách hỏi và giới thiệu tên bằng tiếng Trung. Sau màn chào hỏi và làm quen, chúng ta sẽ hỏi tên đối phương để xưng hô nhé!

Mẫu 4 – Giới thiệu về việc học tập

我的学校很漂亮,我非常喜欢我的学校。我的学校有一个大操场,我们经常在这做运动。我的教室又大又干净。图书馆里有许多书,我经常在这里看书。在教学楼里还有音乐室、美术室。学校的老师都很好。学生们非常聪明、有礼貌。我在学校很高兴。

/ Wǒ de xuéxiào hěn piàoliang, wǒ fēicháng xǐhuān wǒ de xuéxiào. Wǒ de xuéxiào yǒu yīgè dà cāochǎng, wǒmen jīngcháng zài zhè zuò yùndòng. Wǒ de jiàoshì yòu dà yòu gānjìng. Túshū guǎn li yǒu xǔduō shū, wǒ jīngcháng zài zhèlǐ kànshū. Zài jiàoxué lóu lǐ hái yǒu yīnyuè shì, měishù shì. Xuéxiào de lǎoshī dōu hěn hǎo. Xuéshēngmen fēicháng cōngmíng, yǒu lǐmào. Wǒ zài xuéxiào hěn gāoxìng. /

Trường tôi đẹp, tôi thích trường tôi lắm. Trường tôi có một sân chơi lớn, nơi chúng tôi thường chơi thể thao. Phòng học của tôi lớn và sạch sẽ. Có rất nhiều sách trong thư viện. Tôi thường đọc sách ở đây. Ngoài ra còn có phòng âm nhạc và phòng nghệ thuật trong tòa nhà giảng dạy. Các giáo viên ở trường rất tốt. Các học sinh rất thông minh và lịch sự. Tôi rất hạnh phúc ở trường.

Mẫu 5 – Giới thiệu về khuôn viên trường bằng tiếng Trung

我的学校大而美丽,有两个美丽的花园。有二十个班级和九百名学生。我们学校有一个大图书馆,我经常在那儿读书。我非常爱我的学校。

/ Wǒ de xuéxiào dà ér měilì, yǒu liǎng gè měilì de huāyuán. Yǒu èrshí gè bānjí hé jiǔbǎi míng xuéshēng. Wǒmen xuéxiào yǒu yīgè dà túshū guǎn, wǒ jīngcháng zài nà’er dúshū. Wǒ fēicháng ài wǒ de xuéxiào. /

Trường tôi rộng và đẹp, có hai khu vườn xinh xắn. Có hai mươi lớp học và chín trăm học sinh. Trường chúng tôi có một thư viện lớn, tôi thường đọc sách ở đó. Tôi yêu ngôi trường của tôi rất nhiều.

Cách giới thiệu tên bằng tiếng Trung Quốc

Trong văn hóa của người Trung Quốc có một đặc điểm gọi là “hô tôn, xưng khiêm” nghĩa là gọi người khác một cách trang trọng còn tự xưng bản thân một cách khiêm tốn.

Chính vì vậy, dù được hỏi bằng cách nào thì khi trả lời, chúng ta chỉ giới thiệu tên bằng tiếng Trung đơn giản là:

“我姓…叫…” /Wǒ xìng … jiào …/: Tôi họ… tên…

Xem thêm: 290 tên tiếng Trung thường dùng để biết tên của bạn trong tiếng Trung là gì nhé!

Giờ cùng xem ví dụ khi hỏi và giới thiệu tên nhé!

您贵姓? Nín guìxìng – Họ của bạn là gì? 我姓张 Wǒ xìng zhāng – Tôi họ Trương 你叫什么名字? Nǐ jiào shénme míngzì – Tên của bạn là gì? 我叫张京生 Wǒ jiào zhāngjīngshēng – Tên tôi là Trương Kinh Sinh. 他姓什么? Tā xìng shénme – Họ của anh áy là gì? 他姓王 Tā xìng wáng – Anh ấy họ Vương

你身高多少? Nǐ shēn gāo duō shǎo? Anh cao mét bao nhiêu?

Trả lời: 我身高… 公分。 Wǒ shēn gāo….gōng fēn.

你体重多少? Nǐ tǐ zhòng duō shǎo? Bạn nặng bao nhiêu kg?

你结婚了没? Nǐ jié hūn le méi? Bạn kết hôn chưa?

Trả lời: 还没结婚。 /Hái méi jié hūn/: Chưa kết hôn hoặc 结婚了。 /Jié hūn le/ Kết hôn rồi.

你家在哪儿? Nǐ jiā zài nǎ’er? Nhà bạn ở đâu?

你是哪国人? Nǐ shì nǎ guó rén? Bạn là người nước nào?

你做什么工作? Nǐ zuò shén me gōng zuò? Bạn làm nghề gì?

Với bài viết: Cách hỏi và giới thiệu tên bằng tiếng Trung Quốc mà THANHMAIHSK chia sẻ, các bạn đã có thể hỏi và biết một số thông tin của đối phương trong giao tiếp.

Xem tiếp: bài 7: Nghề nghiệp của bạn bằng tiếng Trung

Tiếp tục học thêm những bài tiếng Trung cơ bản cùng Tuhoctiengtrung.vn nhé!

Chắc hẳn với mỗi người khi mới học tiếng Trung sẽ luôn gặp rắc rối khi sử dụng các lượng từ trong tiếng Trung, hay bạn đã học được tiếng Trung một thời gian nhưng chỉ biết sử dụng mỗi lượng từ “个” cho tất cả mọi trường hợp? Bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt và ghi nhớ các loại lượng từ?

Với số lượng hơn 500, lượng từ trong tiếng Trung luôn là một trong những chướng ngại vật lớn trên chặng đường chinh phục tiếng Trung. Vậy lượng từ trong tiếng Trung là gì? Có những lượng từ nào thường được sử dụng nhất? Cách để phân biệt và sử dụng chính xác các loại lượng từ?

Hãy cùng ChineseHSK tìm hiểu chủ đề thú vị bạn nhé!

Giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung

Bạn đã biết cách viết đoạn văn về học tập bằng tiếng Trung chưa? Khi ai đó muốn hỏi bạn về ngôi trường học thân yêu của bạn như thế nào, dưới đây là một số bài giới thiệu mẫu giúp bạn hội thoại giới thiệu về trường học bằng tiếng Trung đơn giản nhất.

Mẫu 1 – Giới thiệu về trường đại học

进入了新学校,我的生活翻到了崭新的一页。我的新学校有一个大饭堂,同学们在里面吃饭。学校里有宿舍共我们居住。学校里还有很多课外活动,像篮球会,科学会,羽毛球会和风纪会。我很开心能加入这个大集体,因为我喜欢打篮球。我要加入篮球会,然后做一个积极的会员,为其他的队员服务。我爱我的新学校。我对我的新生活充满信心!

Jìnrùle xīn xuéxiào, wǒ de shēnghuó fān dàole zhǎnxīn de yī yè. Wǒ de xīn xuéxiào yǒu yīgè dà fàn táng, tóngxuémen zài lǐmiàn chīfàn. Xuéxiào li yǒu sùshè gòng wǒmen jūzhù. Xuéxiào lǐ hái yǒu hěnduō kèwài huódòng, xiàng lánqiú huì, kēxué huì, yǔmáoqiú huì hé fēngjì huì. Wǒ hěn kāixīn néng jiārù zhège dà jítǐ, yīnwèi wǒ xǐhuān dǎ lánqiú. Wǒ yào jiārù lánqiú huì, ránhòu zuò yīgè jījí de huìyuán, wéi qítā de duìyuán fúwù. Wǒ ài wǒ de xīn xuéxiào. Wǒ duì wǒ de xīn shēnghuó chōngmǎn xìnxīn!

Bước sang một ngôi trường mới, cuộc đời tôi đã bước sang một trang mới. Trường mới của tôi có một nhà ăn lớn, các bạn học thường ăn ở đó. Trong trường có ký túc xá, nơi chúng tôi sống cùng nhau. Ngoài ra trong trường còn có nhiều hoạt động ngoại khóa, chẳng hạn như câu lạc bộ bóng rổ, câu lạc bộ khoa học, câu lạc bộ cầu lông và câu lạc bộ kỷ luật. Tôi rất vui khi có thể trở thành một phần của nhóm vì tôi thích chơi bóng rổ. Tôi muốn tham gia câu lạc bộ bóng rổ, sau đó làm một thành viên tích cực, vì đồng đội khác mà phục vụ. Tôi yêu ngôi trường mới này. Tôi rất tự tin vào cuộc sống mới của mình!

Lượng từ trong tiếng Trung và các danh từ kết hợp

Trên đây là những tổng hợp về các danh từ khác nhau có sử dụng chung một loại lượng từ, qua đây ChineseHSK mong muốn gợi mở cho các bạn không chỉ về các lượng từ tiếng Trung mà còn mở rộng thêm được vốn từ vựng liên quan.

Khép lại phần 1 của chủ đề “Lượng từ trong tiếng Trung”, trong bài viết tiếp theo, ChineseHSK sẽ giúp các bạn hình dung rõ hơn về lượng từ, những danh từ chung đặc điểm sẽ có những các phối hợp lượng từ như thế nào cho hợp lí

Lượng từ trong tiếng Trung là một chủ đề khó nhưng cũng rất thú vị. Tuy vậy bạn đừng lo lắng, hãy theo dõi các bài viết tiếp theo trong chuỗi chủ đề “lượng từ tiếng Trung” trên website của ChineseHSK để nắm vững chủ đề này nhé !!!

Phần tiếp theo của bài lượng từ trong tiếng Trung

Tiếp tục chuỗi bài về Lượng từ trong tiếng Trung, nếu như ở Phần Trên chúng ta được tìm hiểu về khái niệm “Lượng từ tiếng Trung là gì?”, giải thích về một số lượng từ thông dụng nhất; giúp bạn tiếp cận tổng hợp các danh từ khi kết hợp với một lượng từ bất kỳ, giúp bạn tăng thêm vốn từ.

Vậy thì, bạn có từng thắc mắc mắc rằng: Khi miêu tả về quả chuối, một quả chuối và một nải chuối sẽ sử dụng chung một loại lượng từ hay có sự khác biệt? Cùng là các danh từ chỉ bộ phận trên cơ thể sẽ có cách sử dụng khác nhau như thế nào?

Ở bài viết Lượng từ tiếng Trung (Phần 2), ChineseHSK sẽ dẫn bạn khám phá các kiến thức hay ho khác về lượng từ, đối chiếu, phân biệt, chỉ ra một số sự kết hợp thú vị của lượng từ và danh từ.

Cùng theo dõi bài viết với ChineseHSK nhé!!!