Kết Hôn Với Người Trung Quốc Tại Trung Quốc

Kết Hôn Với Người Trung Quốc Tại Trung Quốc

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc được thực hiện như thế nào là nội dung mà bạn nên tham khảo để việc kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc được thực hiện như thế nào là nội dung mà bạn nên tham khảo để việc kết hôn đạt kết quả tốt nhất.

Điều kiện đăng ký kết hôn với người Trung Quốc

Đối với trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài, Khoản 1 Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định như sau: “Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.”

Theo đó, điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

Như vậy, trường hợp kết hôn có yếu tố nước ngoài cụ thể là kết hôn với người Trung Quốc thì phải đáp ứng các điều kiện kết hôn như nêu trên.

Xin visa kết hôn để sang Hàn Quốc đoàn tụ cùng gia đình:

5.1 Hồ sơ người mời (Bên Hàn Quốc) chuẩn bị:

(1) Thư mời (Bản chính, theo mẫu, đóng dấu (không cần công chứng)

(2) Giấy xác nhận kinh phí kết hôn quốc tế (Bản chính, làm theo mẫu , chồng hoặc vợ Hàn Quốc ký tên, không cần công chứng)

(3) Giấy chứng nhận quan hệ hôn nhân

(4) Giấy chứng nhận quan hệ gia đình

(6) Thư bảo lãnh (Bản chính, làm theo mẫu Lãnh sự quán, ghi rõ thời gian bảo lãnh (tối thiểu 2 năm, tối đa 4 năm), chồng Hàn Quốc kí tên, đóng dấu, không cần công chứng).

(8) Chứng chỉ chương trình kết hôn quốc tế (Do phòng QLXNC cấp, còn thời hạn ít nhất 05 năm tính tới ngày nộp hồ sơ)

(9) Giấy khám sức khỏe (Bản chính, gồm khám tổng quát, thần kinh , HIV, giang mai)

(10) Lý lịch tư pháp (Bản chính, do Sở cảnh sát Hàn Quốc cấp) dùng để nộp hồ sơ kết hôn và bao gồm lịch sử tư pháp đã xóa.

(11) Giấy tờ chứng minh nơi cư trú

+ Bản chính Giấy đăng kí cư trú

+ Giấy tờ nhà cửa, hợp đồng thuê nhà của chồng (hoặc của bố mẹ chồng)

+ Địa chỉ của 03 hồ sơ trên phải thống nhất và phải đứng tên sở hữu của bản thân hoặc bố mẹ hoặc anh chị em, hoặc nơi thuê nhà.

(12) Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, nghề nghiệp ( bắt buộc+ hồ sơ cho đối tượng)

– Giấy chứng nhận thu nhập (Cục thuế) – bắt buộc

– Phiếu Điều tra thông tin tín dụng (do hiệp hội ngân hàng cấp) – bắt buộc

– Người lao động (vd: Nhân viên công ty) như

+ Bản sao Giấy phép kinh doanh công ty đó

– Người thu nhập kinh doanh: (VD: Tự kinh doanh) như

+ Giấy xác nhận buôn bán nông sản

+ Người có thu nhập khác (VD: Cho thuê, lương hưu)

– Giấy tờ xác nhận nguồn thu nhập

5.2 Hồ sơ người được mời (Bên Việt Nam) chuẩn bị:

(1) Đơn xin cấp visa (Theo mẫu,  ghi rõ số điện thoại liên lạc, dán hình 4×6 mới nhất)

(2) Hộ chiếu (Còn thời hạn ít nhất 6 tháng tính tới ngày nộp hồ sơ, có đầy đủ ngày tháng năm sinh)

(3) 01 hình đám cưới (Hình đám cưới hoặc Hình gia đình chụp chung có mặt 2 vợ chồng)

(4) Lý lịch Tư pháp (Bản chính do Sở Tư pháp cấp tỉnh cấp, dịch công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn).

(5) Bản chính Giấy Khám sức khỏe trong vòng 6 tháng (Khám sức khỏe tổng quát do bệnh viện lớn cấp như Bệnh viện Bạch Mai, Việt Pháp.., có nội dung kiểm tra thần kinh, xét nghiệm máu và các bệnh truyền nhiễm (trường hợp không có nội dung trên cần nộp kèm phiếu kiểm tra riêng); nếu giấy khám sức khỏe bằng tiếng Việt phải dịch công chứng và nộp kèm bản gốc;

(6) Giấy tờ liên quan tới giao tiếp

+ Chứng chỉ năng lực tiếng Hàn TOPIK (Chứng chỉ cấp 1 trở lên)

+ Chứng chỉ cơ quan giáo dục chỉ định (Chứng chỉ khóa sơ cấp (120-150giờ)

+ Giấy tờ khác (Chứng chỉ xuất nhập cảnh tại quốc gia vợ (chồng) trên 1 năm, giấy tờ liên quan tiếng Hàn ở trường đại học hoặc học viện, giấy tờ chứng minh giao tiếp bằng ngôn ngữ khác)

(7) Trích lục Khai sinh (Dịch công chứng tiếng Anh hoặc tiếng Hàn.

(8) Hộ khẩu gia đình (Dịch công chứng tiếng Anh (hoặc Hàn)

(9) Tường trình bối cảnh kết hôn (Theo mẫu)

Chú ý : Tất cả các loại giấy tờ phải còn giá trị trong vòng 03 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ ( trừ Giấy khám sức khỏe có thời hạn 6 tháng tính từ ngày khám)

Trên đây là hướng dẫn hồ sơ, thủ tục kết hôn với người Hàn Quốc tại Hàn Quốc. Xin lưu ý các thông tin về hồ sơ mà chúng tôi nêu trên chúng tôi dựa vào kinh nghiệm tư vấn thực tế và các hướng dẫn của Đại sứ quán Hàn Quốc tại Việt Nam vì vậy các thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo. Chúng tôi không chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến việc khách hàng sử dụng các thông tin này như một căn cứ pháp lý hoặc nguồn thông tin chính thống.

Liên hệ tư vấn, hồ sơ kết hôn với người Hàn

TƯ VẤN HÔN NHÂN – LUẬT NGUYÊN PHÁT

Thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc

Để các bạn dễ dàng hình dung, hiểu rõ và hiểu đúng về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu những nội dung sau:

Dựa trên kết quả tìm hiểu các nội dung nêu trên, chúng ta sẽ có kết luận cuối cùng về thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Trung Quốc.

Trình tự thủ tục kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam

Sau khi chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ theo quy định của pháp luật Việt Nam để đăng ký kết hôn với người Trung Quốc tại Việt Nam, các bạn sẽ thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ tại Phòng Tư Pháp thuộc UBND cấp quận, huyện.

Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ (Phòng Tư pháp nghiên cứu, thẩm tra hồ sơ, điều kiện kết hôn của cả hai bên nam nữ và xác minh tính xác thực của hồ sơ nếu cần thiết. Sau đó báo cáo Chủ tịch UBND cấp huyện ký 02 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn).

Bước 3: Nhận giấy đăng ký kết hôn

Thời hạn: 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch UBND cấp huyện ký Giấy chứng nhận kết hôn.

Trường hợp hai bên nam, nữ không thể có mặt tại Ủy ban nhân dân để nhận giấy này thì có thể làm đơn gia hạn thời hạn nhận giấy đăng ký kết hôn. Nếu quá thời hạn 60 ngày mà không có mặt nhận giấy đăng ký kết hôn thì hai bên sẽ phải thực hiện lại thủ tục kết hôn với người nước ngoài nếu vẫn muốn xác lập quan hệ hôn nhân.

Cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục kết hôn với người Trung Quốc là UBND cấp quận, huyện nơi một trong hai bên cư trú.

Thời gian thực hiện thủ tục kết hôn với người Trung Quốc là 13 – 15  ngày làm việc kể từ ngày nộp hồ sơ đăng ký kết hôn hợp lệ.

Chi phí nộp cơ quan nhà nước bao gồm:

Trình tự làm visa kết hôn với người Trung Quốc

Để có thể thực hiện được việc xin visa kết hôn với người Trung Quốc, bạn cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ bao gồm các tài liệu sau:

Trình tự, thủ tục xin visa kết hôn trung quốc:

Người có nhu cầu xin visa kết hôn với người Trung Quốc tiến hành chuẩn bị đầy đủ những giấy tờ như trên.

Người xin visa kết hôn với người Trung Quốc trình diện tại cơ quan có thẩm quyền cấp visa kết hôn trung quốc là Đại sứ quán Trung Quốc hoặc Lãnh sự quán Trung quốc để tiến hành việc nộp hồ sơ.

Sau khi hoàn tất các thủ tục và hồ sơ được kiểm tra là đầy đủ và hợp lệ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành cấp visa kết hôn trung quốc cho người nộp đơn trong thời hạn 04 đến 06 ngày.

Lưu ý về thủ tục phỏng vấn kết hôn với người Trung Quốc:

Để có thể xin được visa kết hôn cả hai bạn sẽ phải trải qua một cuộc phỏng vấn kết hôn với người Trung Quốc khá khó khăn tại Đại sứ quán/Lãnh sự quán Trung Quốc. Do thời gian vừa qua có quá nhiều vụ kết hôn lừa đảo cũng như tình trạng buôn bán phụ nữ tăng cao nên chính quyền Trung Quốc thắt chặt việc đăng kí kết hôn giữa người Việt Nam và Trung Quốc.

Để vượt qua được buổi phỏng vấn đòi hỏi hai bạn phải thực sự yêu thương nhau. Ngoài ra, bạn cần giao tiếp được tiếng Trung ở mức cơ bản, tìm hiểu kĩ càng về nhân thân, gia đình của vị hôn phu người Trung Quốc.

Trên đây là những vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục kết hôn với người Trung Quốc. Thực tế cho thấy, kết hôn với người Trung Quốc là thủ tục pháp lý phức tạp liên quan đến nhiều loại giấy tờ, thực hiện tại nhiều cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cũng như của Trung Quốc.

Nếu bạn đang có nhu cầu muốn nhận được sự tư vấn chuyên sâu hơn về vấn đề này cũng như thủ tục xin visa kết hôn Trung Quốc hay dịch vụ đăng ký kết hôn với người Trung Quốc thì hãy liên hệ ngay với Vạn Phúc Luật để có thể nhận được sự tư vấn nhanh chóng, hiệu quả với chi phí tiết kiệm nhất.

Hướng dẫn thủ tục đăng ký kết hôn với người Đài Loan

5 kinh nghiệm Vàng, đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Hiện nay, rất nhiều người Việt Nam lựa chọn việc đăng ký kết hôn tại Hàn Quốc trước tiên, sau đó sẽ ghi chú việc kết hôn tại Việt Nam. Vậy để kết hôn tại Hàn Quốc thì các bạn cần tìm hiểu những gì, thủ tục ra sao chúng tôi xin chia sẻ kinh nghiệm trong bài viết dưới đây. Xin lưu ý dưới đây chỉ là những chia sẻ về kinh nghiệm thực tế mà chúng tôi đã tư vấn dựa trên những hồ sơ kết hôn cụ thể vào thời điểm cụ thể và có thể không hoàn toàn chính xác nếu bạn áp dụng vào trường hợp của mình tại thời điểm bạn làm hồ sơ.